- 讲师:刘萍萍 / 谢楠
- 课时:160h
- 价格 4580 元
特色双名师解密新课程高频考点,送国家电网教材讲义,助力一次通关
配套通关班送国网在线题库一套
(一)整数
越语对千以内的整数的称数规则与汉语相同(都是十进制),万、十万略有不同,百万以上跟国际接轨。
1-9:một、hai、ba、bốn、năm、sáu、bẩy、tám、chín;十:mười 百:trăm千:nghìn(ngàn); 万、十万 可以以万(vạn)计或以千计两种方法,日常生活中通常以千计较多见,即1万为10千,10万为100千;1百万为兆(triệu),及10的6次方,1千万为10 triệu,1亿为100 triệu,十亿为tỷ,即10的9次方。
以下几点值得注意:
第一、越语中mười(十)、một(一)、bốn(四)、năm(五)四个数词在不同的情况下发生音变。
1、mười(十)在hai(二)到chín(九)这些数词之后变成mươi,如20:hai mươi,56:năm mươi sáu,也可以省略mươi成năm sáu。
"十、二十、三十……九十"中的"十"可以说成chục。
2、một(一)在mươi之后变成mốt。例如:
21:hai mươi mốt, 191: một trăm chín mươi mốt。
mốt紧接着(百)(千)、(万)、(百万)等数词之后而后面接着各位是零,mốt表示这些数词的下一位数字,如:110 可读为trăm mốt或một trăm mười ,1100 可读为nghìn mốt 或một nghìn một trăm 。
3、bốn(四)在hai mươi(二十)后面读bốn或tư皆可,自三十以上,bốn(四)在mươi后面常读作tư,如34读作ba mươi tư,(四)紧接着(百)(千)、(万)、(百万)等数词之后而后面接着各位是零常读作tư,表示这些数词的下一位数字, 如:2400 读作hai nghìntư。
4、năm在mười后面变成lăm,在mươi后面变成nhăm, 如15:mười lăm , 35: ba mươi nhăm。
第二、三位以上的数,中间有空位,越语常用lẻ,linh,không来表示。如果空位在十位上,读数时用lẻ或linh,如果空位在百位、千位上,一般要读作không。例如:
101:một trăm lẻ(linh)một , 1024: một nghìn không trăm hai mươi tư,
2008: hai nghìn không trăm lẻ(linh) tám 或hai nghìn linh tám。
第三、越语和汉语数字的分位法相同,都是三位一分,但所用的分位符号和小数点符号正好相反。汉语的分位符号是逗号,小数点是圆点,越语的分位符号是圆点,小数点是逗号,两者一定要分清楚!越语的小数点(,)读成"phẩy"。
(二)分数
越南语的分数是先读分子,后读分母;带分数先读整数,然后读分数。
越语表示"半"这个概念有3个词:nửa、rưỡi、rưởi,用法各异。
nửa 表示未到一个整体的一半,它的前面不能有单位词和除một以外的任何数词。
Ang ấy đến đây đã nửa tháng rồi. 他到这里已经半个月了。
Tôi mới ăn xong một nửa quả cam thì xe dến. 我刚吃完半个柚子车就来了。
Bài tập hôm nay tôi mới làm xong một nửa. 今天的练习我才做完一半。
rưỡi 表示一个单位或数个单位的后面所加上的半个单位。
Bây giờ tám giờ rưỡi . 现在八点半。
Tôi vào đại học đã được hai năm rưỡi. 我进大学已经两年半了。
Tôi mua một cân rưỡi. 我买一斤半。
Ba thước rưỡi vải. 三尺半布。
rưởi 必须用在trăm百,nghìn千,vạn万,triệu百万等数词之后。
Trong 3 tháng đầu năm nay,quân ta đã diệt 5 vạn rưởi quân địch.
在今年头3个月中,我军消灭敌军五万五。
Thư viện trường chúng tôi có hai triệu rưởi quyển sách.
我校图书馆藏书二百五十万册。
Trường các anh có nghìn rưởi học sinh phải không?
你们学校有一千五百名学生,是吗?
(三)倍数
越语倍数常用"gấp+数词" 、"数词+lần" 、"gấp +数词+ lần" 来表示,这些组合之前加tăng或不用tăng都是指增加部分和原有部分的总和。
(1) Số học sinh khoa chúng tôi năm nay nhiều gấp 3 năm ngoái. 今年我系的学生人数是去年的三倍。
(2) Mùa năm nay thu hoạch gấp đôi năm ngoái.今年秋收比去年增加一倍。
(3) So với năm ngoái,gỗ và xi măng đều tăng trên 2 lần.与去年相比,木材和水泥都增加一倍以上。
值得注意的是汉语可以用两种不同的方法表示倍数的增加。一种是说出增加以后的结果,包括底数在内;一种是只说所增加的倍数,不包括底数在内。如我们说"今年的工业总产值增加到1966年的四倍(或"为1966年的四倍")",跟说"今年工业总产值比1966年增加了三倍",意思都是一样的。但越语只有第一种说法,即只能说Tổng giá trị sản lượng công nghiệp năm nay tăng gấp 4 lần so với năm 1966。
越语中还有gấp rưỡi的说法,意思是"增加了0.5倍"或"为…的一倍半。"。例如:
Sản lượng bông năm nay tăng gấp rưỡi so với năm ngoái.今年的棉花产量是去年的一倍半。
越语的gấp đôi等于gấp hai lần,不等于gấp bội。gấp bội是一个泛指的倍数,含有gấp nhiều lần的意思,近似汉语的"成倍"。例如:
Sản lượng xe đạp tăng gấp bội so với năm ngoái. 与去年相比,自行车的产量有了成倍的增加。
(四)概数
1、在数词前面加上表示"大约"的词,如:ngót(近) , gần(近) , non (不足、不到) ,vào khoảng (大约) ,độ (约、大约) ,độ chừng (大约、约摸) ,hơn (多) ,già (多一点) ,trên dưới (上下、左右) ,hàng (成) 等。例如:
Tôi đến Hà Nội đã gần hai năm rồi.
我到河内已经快两年了。
Trong trận đánh ấy,quân ta tiêu diệt ngót 2 vạn quân địch.
在那场战斗中,我军消灭敌军近2万人。
Đến dự hội nghị có vào khoảng 2 nghìn đại biểu. 参加会议的代表大约有2千人。
Còn độ một tuần nữa thì tôi sẽ làm xong việc này. 再有约一周的时间,我就能把那项工作完成了。
Bây giờ đã hơn chín giờ rồi. 现在已经九点多了。
Từ chỗ nay leo lên đến dỉnh núi mất già nửa ngày. 从这里爬到山顶要花半天多的时间。
Trường chúng tôi cách đây non một cây số. 我们学校离这儿不到1公里。
Hôm nay đến tham gia lao động có trên dưới 2 trăm người. 今天来参加劳动的人有两百人左右。
Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay.
有成千的人来参加今天的集会。
在越语中,表示"大约"的词都放在数词的前边,但hơn用来表示时间的概数,而时点是整数时,hơn放在时点的前面或后面均可;若时点中有零数,hơn仍要放在时点的前面;要表达时段的概数,仍要把hơn放在时段词的前面。例如:
Hơnchin giờ rồi. 九点多了。
Chín giờ hơn rồi. 九点多了。
Đã hơn 7 giờ 30,sắp đến giờ chiếu phim. 已经过了七点半钟,快到放电影时间了。
Tôi làm việc này đã hơn ba tiếng rồi, nhưng vẫn chưa xong.
这个活儿我已经干了三个多小时,但还没干完。
gần 和ngót 的意思和用法大体相同,但是如果是说明时点的概数,就只能用gần,不用ngót 。如:Bây giờ gần 3 giờ. (现在快3点了。) 不能说Bây giờ ngót 3 giờ.
hàng 有两个意思:一是放在chục (十) ,trăm(百) ,nghìn (千) ,vạn (万) ,triệu (百万) 等整数或giơờ (时) ,ngày (日) ,tuần (周) ,tháng (月) ,nă m (年) , thế kỷ (世纪) 等时间名词以及一些度量衡单位的前面,表示已经达到了一个单位以上,强调数量多或时间长,近似汉语的"成"。例如:
Trong câu lạc bộ có hàng trămngười. 俱乐部里有成百人。
Tôi đã sống hàng tháng trên biển. 我在海上已经生活了好几个月。
Chúng tôi phải đi bộ hàng dặm đường. 我们要徒步走好几里地。
二是放在ngày,tuần,tháng,năm等时间名词的前面,表示每一个单位时间(也可写成hằng) 。例如:
Hàng ngàysáu giờ tôi dậy. 我每天6点起床。
Báo ra hàng tuần. 报纸每周出一期。
Hàng nămta kỷ niệm ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
每年我们都纪念八月革命胜利日。
2、合用两个邻近的数目。如 ba bốn người(三四个人), bảy tám cái bàn(七八张桌子) 。汉语中可以说"三五个",但越语不说ba năm cái, 而用dăm ba cái。汉语中不说"九、十个" ,越语中,chín (九) 、mươi(十) 可以连用,但在其前面一般要加上khoảng (大约) 或chừng (约莫) ,如khoảng chin,mươi người(大约九到十人) 。汉语中可以说"三四十","七八百"、"五六千"、"两三万",越语也有相同的表示法:ba bốn chục,bảy tám trăm,năm sáu nghìn,hai ba vạn。汉语中还可以说"十二三人" 、"二十七八岁" ,越语表达这样的概数时,经常是把两个数目同时列出来。如mười hai mười ba người,hai mươi bảy hai mươi tám tuổi。
3、用 vài(một vài,vài ba, vài bốn), dăm(dăm ba, dăm bảy), mươi (mươi lăm,mươi mười lăm) 表示。vài,một vài,vài ba表示"两三个",vài bốn表示"三四个";dăm,dăm ba表示"三五个",dăm bảy表示"六七个";mươi表示"十来个";mươi lăm,mươi mười lăm表示"十几个"。如 vài ngày(两三天), vài ba cái(两三个), dăm ba người(三五个人), mươi đồng(十来元)mươi lăm tuổi đầu(才十几岁), mươi mười lăm năm nữa(再过十几年) 。
4、把mấy (几) 放在尚不能确定的数字的位置上。mấy chiếc áo(几件衣服), mười mấy con gà(十几只鸡), bốn mươi mấy ngôi nhà(四十几栋住房) 。越语在表示概数"几十"的时候,习惯在mấy的后面用chục,不常用mươi。如mấy chục mẫu khoai(几十亩白薯), mấy chục vạn người(几十万人)
(五)不定数:
表示大量的不定数常用nhiều, lắm, bao nhiêu。例如:
Nhiều người muốn đi. 许多人想去。
Lớp A có rất nhiều kinh nghiệm. A班有很多经验。
Anh ấy lắm chuyện quá. 他太多事了。
Sao uống lắm thuốc thế? 为什么喝那么多药?
Trải qua bao nhiêu năm đấu tranh gian khổ,nhân dân Trung Quốc mới giành được thắng lợi ngày nay. 经过多少年艰苦斗争,中国人民才赢得今天的胜利。
nhiều(多) 的前面可以加rất(很) ,后面可以加lắm(很) ,quá(太) 。
表示小量的不定数用 ít, một ít, một tí(một tị),một chút。
ít是nhiều的反义词,表示"少";một ít, một tí ,một chút表示"一些"、"一点"。một tí , một chút 基本相同,表示数量比 một ít 还要少些。例如:
Ít người nói thế. 很少有人这样说。
Chỉ còn lại một ít thôi. 只剩下一点了。
Nhờ anh cho thêm một tí đường nữa. 劳驾你再给加点儿糖。
Biếu chị một chút quà. 送你一点礼物。
表示有一定量的不定数用một số,相当汉语的"若干"、"一部分"、"有些"等。例如:Còn một số vấn đề chưa giải quyết. 还有些问题模样解决。
Cómột số người không đồng ý. 有一部分人不同意。
越语中有些表示整数的词,在某些具体语言环境中可以变为表示不定数的词。在一些成语、俗语中常这样用。如ba (三) ,可以表示不值一提的少量。例如,
Nói ba câu cho qua chuyện. (说几句应付一下。) 有时ba又可以表示具有象征性的多数。例如,Một cây làm chẳng nên non , ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 独木不成林,三树聚成山。) 再如năm lần bảy lượt (三番五次), túm năm tụm ba(三五成群), trăm công nghìn việc(事情千百桩) 。
(六)全数
表示全数常用mọi, tất , cả ,tất cả, hết cả, toàn, toàn bộ, toàn thể。
mọi 不能单独使用,只能放在名词前作定语,指全体人或事。
Mọi việc đều xong cả rồi. 所有事都办妥了。
Mọi người đều phải giữ bímật. 人人都要保守机密。
mọi 放在时间名词如hôm (天) ,ngày (日) ,năm (年) , đêm (夜) 等的前面,有"往常"的意思。例如:
Mọi hôm,cứ đến 8 giờ làchuông réo lên. 往常,每天一到八点铃就响了起来。
tất
Còn bao nhiêu thìmua tất. 剩下的就全买完。
cả能直接放在无类别名词的前面,如cả lớp (全班) ,cả năm(全年) cả gia đình (全家) ,cả làng (全村) ,cả dân tộc(全民族) 等。
cả 不能直接放在指动植物、书籍的名词前,中间一定要有单位词。如不能说cả gà,cả tre, cả sách,必须说cả con gà(整只鸡) , cả câ y tre(整棵竹子) ,cả quyển sách (整本书) 。
cả 也不能直接放在指物质与材料的名词前面,中间一定要有表示约定单位的单位词。如不能说cả thịt, cả mật, cả gạo, 必须说cả cân thịt(整斤肉), cả bát mật(整碗蜜), cả bao gạo (整包大米) 。
cả 不能放在指人的名词前,无论中间是否有单位词。
cả 也不能放在综合名词的前面。
cả 后面若有表示具体数目的数词,则是表示该数目所表明的全数。如cả hai gia đình (一共两家) 。
cả 能单独作补语,不能单独作主语。如Tôi biết cả rồi . (我全知道了) Cả đều biết rồi.
tất cả 可以直接放在各类名词的前面。放在综合名词、指动植物、书籍、人(一般不放在指亲属关系的名词前) 、物质与材料的名词前,表示包括所有单位的全数。如 tất cả dồ đạc,tất cả gà,tất cả cam, tất cả sách,tất cả bác sĩ,tất cả thịt, tất cả những quyển sách ấy, tất cả các lớp, tất cả các bác sĩ, tất cả mọi khókhăn.
Tất cả ngồi im. 全体肃静,坐好。
Tôi đã biết tất cả. 我全都知道了。
Bác có bao nhiêu cam,tôi mua tất cả. 你有多少柑子,我全买了。
hết cả 和tất cả 的用法基本相同,但不如tất cả 常用。例如:
Anh ăn hết cả cơm rồi. 他把所有的饭都吃完了。
Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。
Hết cả nhà đều đi xem chieeus bóng rồi. 全家都去看电影了。
toàn 不能单独使用,必须直接放在名词前(多是汉语借词) 。如toàn dân(全民) ,
toàn Đảng (全党) ,toàn thế giới (全世界) 。
toàn bộ,toàn thể 的用法和tất cả 基本相同。toàn bộ 多指事物,toàn thể 多指人。它们后面的名词多是双音节。如toàn thể cán bộ(全体干部),toàn thể học sinh(全体学生),toàn bộ thiết bị(全部设备),toàn bộ máy móc(全部机器), toàn bộ thời gian(全部时间) 。
越语中还有两个表示多những,các。它们除了作定语外,一般不能单独作其他句子成分,不能单独成句。在用法上要注意以下几点:
1、các表示全数,những表示不定多数或限定性全数。
Các anh đi đâu đấy? 你们去哪儿?
Có những đêm Nho mải cho lừa ăn trong bóng tối. 有的晚上,阿儒在黑暗中专心地给驴喂料。
Những khu rừng ào ào như sóng bể. 从一些林区中发出海涛般的呼呼声。
Tôi biết những sinh viên này. 我认识这些学生。
Vườn bách thú của Hà Nội có những con voi to. 河内动物园里有些大象。
Thư gửi những người Pháp ở Đông Dương. 给印度支那法国侨民的信。
Đây là những rạp chiếu bóng mới. 这是些新建的电影院。
2、những后的名词经常有定语,các后的名词可有可无定语。
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. 这是无人可以否认的真理。
Sáng hôm nay các anh chị lớp A tiếp tục lên lớp,chiều các anh chị tham gia lao động.
今天上午,A班的同学继续上课,下午他们参加劳动。
3、các 不能直接放在指物质、材料和动植物的名词前,những 可以这样用。如不能说các thịt ,các vải , các gà, các tre ,但可以说những thịt ấy ,những vải ấy ,những gà ấy ,những tre ấy。
4、những 可以放在疑问代词ai,gì,đâu 等的前面,表示多数,các不能这样用。例如:
Nhà anh có những ai? 你家里都有谁?
Anh muốn mua những gì? 你想买些什么?
Từ sáng đến giờ anh đi những đâu? 从早上到现在你都去了哪些地方?
(七)分配数
表示分配数用 mỗi,từng。
mỗi 放在名词或单位词的前面,指全体中的任何个体,它们的后面还常带有其他数词,表示分配量。例如:
Mỗi ngày chúng tôi học bốn giờ. 我们每天学习四小时。
Mỗi người đọc một đoạn. 每人读一段。
Mỗi quyển sách giá hai đồng. 每本书两元钱。
mỗi 还可以表示全数。例如:
Mỗi việc đều phải dựa vào quần chúng. 每件事都要依靠群众。
Mỗi người hãy sốt sắng tham gia và ủng hộ công cuộc phát động quần chúng…
人人要热情参加和支持发动群众的工作……
mỗi 可以和数词một 连用,构成 mỗi một,有强调"每一个"的意思。例如:
Phát cho mỗi một người một khẩu súng. 发给每人一枝枪。
mỗi một 还有"唯一"的意思。例如:
Tôi chỉ có mỗi một quyển thôi. 我只有一本。
mỗi 还可以构成mỗi năm một,mỗi ngày một 放在动词或形容词前作状语,说明随着时间的推移,事物变化程度的递增。例如:
Số học sinh mỗi năm một tăng. 学生人数一年比一年增加。
Khí trời mỗi ngày một lạnh. 天气一天比一天冷。
từng 放在名词或单位词的前面,表示"逐个"、"一个个"的意思。它还有另一个形式是từng…một。例如:
Anh hỏi từng người. 你一个人一个人地问。
Chị ấy đếm từng cái một. 她一个一个地数。
Chúng ta phải làm từng bước một,không nên hấp tấp. 我们要逐步进行,不应急躁。
(八)序数
度量衡
年月日
时刻
责编:李亚林
课程专业名称 |
讲师 |
课时 |
查看课程 |
---|
课程专业名称 |
讲师 |
课时 |
查看课程 |
---|
点击加载更多评论>>